Leon Basset | |
---|---|
Tình trạng hiện tại: | Đã chết (Phần 1 - Tập 1) (Xác sống) |
Diễn viên: | Linds Edwards |
Lần đầu xuất hiện: | Phần 1 - Tập 1 |
Giới tính: | Nam |
Nghề nghiệp: | Cảnh sát |
Sắc tộc: | Mỹ - Da trắng |
Độ tuổi: | Khoảng 30 |
Nguyên do chết: | • Bị cắn bởi walker Don hoặc walker Patty (Khi còn sống) • Bị bắn bởi Rick Grimes (Sau khi biến đổi) |
Xác sống Leon bị Rick bắn vào đầu | |
Ảnh nhân vật |
Leon Basset là một sĩ quan cảnh sát làm việc tại Sở cảnh sát hạt King trong series phim truyền hình The Walking Dead. Anh từng là đồng nghiệp của Rick Grimes, Shane Walsh và Lambert Kendal. Leon cũng là một trong những nhân vật xuất hiện trong bộ trò chơi Dead Reckoning. Bộ trò chơi này đã hé lộ nguyên do dẫn đến việc Leon biến đổi thành xác sống sau khi dịch bệnh bùng phát.
Trước đại dịch
Hạt King, Georgia
Trước khi dịch bệnh bùng phát, Leon là một trong những sĩ quan cảnh sát làm việc tại Sở cảnh sát hạt King.
Phần 1
Tập 1: Days Gone Bye
Leon và Lambert nằm trong nhóm những sĩ quan được giao nhiệm vụ hỗ trợ phía bên Sở cảnh sát hạt Linden truy đuổi một nhóm tội phạm đang tháo chạy trên chiếc ôtô với tốc độ cao. Trong lúc đang làm nhiệm vụ, Leon tỏ vẻ mất tập trung và đùa cợt rằng các sĩ quan nên quay video lại hình ảnh họ truy đuổi tội phạm để gửi đến cuộc thi "Cuộc rượt đuổi tội phạm điên cuồng nhất của cảnh sát". Rick Grimes lúc đó đã nhắc nhở Leon tập trung vào nhiệm vụ của mình đúng lúc xe của những tên tội phạm lao đến gần địa điểm mai phục của cảnh sát. Leon cùng các sĩ quan bên sở cảnh sát hạt Linden đã tham gia vào một cuộc đấu súng với những tên tội phạm và cuối cùng hạ gục được 2 tên trong bọn chúng. Tuy nhiên, tên cuối cùng còn sót lại đã bắn vào vai Rick và khiến anh trọng thương. Shane Walsh ngay lúc đó lập tức la lớn cho những người khác biết rằng Rick đã bị dính đạn và bảo Leon gọi điện ngay cho xe cấp cứu. Kể từ sau sự kiện đó, Leon đã không được nhìn thấy xuất hiện.
Phần 2
Tập 2: Bloodletting
Trong một cảnh quá khứ được tái hiện lại ở tập này, khi Shane đến Trường tiểu học hạt King để thông báo với Lori về tai nạn của Rick, Leon được nhìn thấy đứng ở một chiếc xe cảnh sát gần đó cùng Lambert.
Sau đại dịch
Dead Reckoning
- Với một số diễn biến sau khi dịch bệnh bùng phát liên quan đến nhân vật Leon Basset trong game Dead Reckoning, xem tại đây
Phần 1
Tập 1: Days Gone Bye
Vào một khoảng thời gian kể từ khi dịch bệnh bùng phát, Leon đã bị cắn và biến đổi thành xác sống. Anh bị bắt gặp bởi Rick khi anh ta đưa 2 cha con Morgan & Duane đến Sở cảnh sát mình từng làm việc để lấy vũ khí. Khi ba người bọn họ chuẩn bị rời khỏi, họ nhìn thấy Leon trong hình hài xác sống tiến lại gần nhưng bị cản lại sau một lớp hàng rào. Không muốn để cho Leon tiếp tục lang thang trong hình hài xác sống, Rick đã tiến lại gần hàng rào và bắn chết đồng nghiệp của mình.
Bị giết bởi
- Xác sống Don hoặc Xác sống Patty Taylor (Lúc còn sống, Tùy thuộc quyết định của người chơi)
Trong game Dead Reckoning, Leon có thể bị giết bởi Patty Taylor (trong hình hài xác sống). Hoặc nếu được cứu bởi Shane, Leon sẽ bị tóm lấy và cắn chết bởi xác sống Don sau đó.
- Rick Grimes (Sau khi biến đổi)
Một thời gian sau khi Leon biến đổi, Rick đưa cha con Morgan đến sở cảnh sát nơi mình từng làm việc để lấy vũ khí. Tại đây, Rick gặp Leon trong hình hài xác sống. Không muốn đồng nghiệp của mình tiếp tục lang thang như vậy, Rick đã rút súng ra bắn chết Leon.
Những người đã giết
- 2 tên tội phạm (Cùng nhiều đồng nghiệp khác)
Những lần xuất hiện
Phim
Phần 1
- Tập 1: Days Gone Bye
Phần 2
- Tập 2: Bloodletting (Cảnh trong quá khứ, Không có lời thoại)
Bên lề
- Trong truyện tranh, con walker mà Rick gặp tại sở cảnh sát chỉ là một xác sống thông thường, và Rick đã quyết định không bắn nó do Morgan khuyên anh không nên gây ra tiếng động lớn. Còn với phim, con walker này được thay thế bằng Leon, và Rick đã quyết định bắn chết anh ta.
- Nam diễn viên Linds Edwards đã để ria mép để tạo hình cho nhân vật Leon của mình mặc dù không được đạo diễn hay biên kịch yêu cầu về điều này.
Các nhân vật trong phim The Walking Dead | |
---|---|
Gia đình nhà Grimes | Rick • Judith • Carl • Lori |
Hạt King | Lambert • Paula • Shane • Leon • Hannah |
Gia đình nhà Jones | Morgan • Jenny • Duane |
Trại nhóm Atlanta | Carol • Daryl • Morales • Glenn • Miranda • Eliza • Louis • Andrea • Merle • T-Dog • Dale • Sophia • Jacqui • Amy • Ed • Jim |
Viện dưỡng lão Atlanta | Guillermo • Miguel • Felipe • Jorge • Gilbert |
Trung tâm CDC | Edwin • Candace • Vi |
Trang trại nhà Greene | Maggie • Nelly • Beth • Hershel • Patricia • Jimmy • Otis • Annette • Shawn • Josephine |
Nhóm của Dave & Tony | Nate • Randall • Sean • Tony • Dave |
Nhóm của Michonne | Michonne • Andre • Mike • Terry |
Nhóm tù nhân | Axel • Oscar • Andrew • Tomas • Big Tiny |
Lực lượng quân đội | Wilson • Brady • Franklin • Sean • Welles • Callaway |
Woodbury | Jeanette • McLeod • Eileen • Betty • Stevens • Mrs. Foster • Rowan • The Governor • Martinez • Jacobson • Karen • Shumpert • Noah • Paul • Jody • Milton • Richard • Haley • Warren • Michael • Gargulio • Tim • Crowley • Penny |
Nhóm của Tyreese | Sasha • Tyreese • Allen • Ben • Donna |
Cộng đồng nhà tù | Luke • Molly • Bob • Lizzie • Mika • Caleb • Henry • David • Ryan • Charlie • Patrick • Zach • Violet |
Gia đình nhà Chambler | Tara • Lilly • Meghan • David |
Trại của Martinez | Howard • Alisha • Mitch • Pete |
Nhóm của Abraham | Eugene • Rosita • Abraham |
The Claimers | Joe • Dan • Billy • Tony • Harley • Len • Lou |
Terminus | Gareth • Martin • Theresa • Greg • Albert • Mike • Mary • Alex |
Nhà thờ Thánh Sarah | Gabriel |
Bệnh viện Grady Memorial | Steven • Shepherd • Licari • Percy • McGinley • Franco • Noah • Dawn • O'Donnell • Bob • Jeffries • Gorman • Joan • Gavin • Hanson |
Alexandria | Aaron • Barbara • Scott • Robinson • Nora • R.J. • Alex • Marcus • Kent • Anna • Heath • Mikey • Enid • Bob • Bruce • Tobin • Francine • Olivia • Spencer • Denise • Ron • Jessie • Sam • Deanna • Betsy • Nicholas • David • Annie • Sturgess • Barnes • Holly • Natalie • Erin • Richards • Shelly • Carter • Pete • Reg • Aiden • Will • Eric |
Hilltop | Bertie • Kal • Eduardo • Oscar • Marco • Earl • Hershel • Gage • Papa Bear • Crystal • Craig • Addy • Rodney • Tammy • Miles • Hilde • Martin • Casper • Jesus • Gregory • Ken • Wesley • Harlan • Neil • Andy • Freddie • Ethan |
The Saviors | Dwight • Negan • Laura • Quan • Alden • Gracie • Amber • Tanya • Mark • Gina • Potter • Brooke • José • Mel • John • Huck • Sherry • Wade • Cam • Frankie • D.J. • Richie • Regina • Jed • Norris • Arat • Justin • Duke • Lance • Simon • Gary • Rilley • Jared • Evan • Katy • Derek • Keno • Gavin • Dean • Zia • Leo • Yago • Joey • Gunther • Rudy • Todd • Nelson • Mara • Dino • Roy • David • Emmett • Isabelle • Joey • Chris • George • Gordon • Roman • Jiro • Miles • Neil • Primo • Paula • Michelle • Molly • Donnie • Timmy • Tina |
The Kingdom | Ezekiel • Jerry • Dianne • Nabila • William • Colton • Henry • Dana • Kevin • Kurt • Alvaro • Daniel • Richard • Benjamin • Shiva |
Oceanside | Cyndie • Rachel • Beatrice • Kathy • Natania |
The Scavengers | Anne • Tamiel • Brion • Farron • Winslow |
Nhóm của Georgie | Georgie • Hilda • Midge |
Nhóm của Magna | Magna • Luke • Connie • Kelly • Yumiko • Bernie |
The Whisperers | Lydia • Alpha • Adam • Beta • Zion • Rasmus • Sean • Helen |
Baltimore, Maryland | Rose • Amanda • Lamar • Cyrus • Frank • Matias |
The Highwaymen | Ozzy • Alek |
Nhóm của Jocelyn | Winnie • Gina • P.J. • Linus • Mitchell • Jocelyn |
Các nhân vật khác | Siddiq • Dog • Emily • Wilhelm • Aphid • Sam • Christopher • Eastman • Ana • Ellen • A.J. • Becca • Mrs. Blake • Buttons • Tabitha • Clara |
Xác sống | Carla • Delly • Joe Sr. • Bill • Tony • Nick • Erin • Louise • Doug • Wayne • Summer • Eddie |
Những nhân vật còn sống có tên màu xanh lá. Những nhân vật số phận không rõ ràng có tên màu xanh da trời. Những nhân vật đã chết có tên màu đỏ. Những nhân vật đã biến đổi thành xác sống có tên màu xám. Với những nhân vật chưa được biết tên hoặc thấy mặt trong phim, xem ở đây |